Bên cạnh hai yếu tố chính của câu là chủ ngữ và động từ chính ra, liên từ chỉ thời gian sẽ giúp cho câu trở nên cụ thể và rõ ý nghĩa hơn. Một trong những liên từ chỉ thời gian phổ biến được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh đó chính là “by the time”. Vậy nó là gì? Từ này sử dụng như thế nào? Hãy đọc bài học của chúng tôi ngay dưới đây để làm rõ những thắc mắc trên nhé!
“ “
By the time là gì?
Mục lục bài viết
By the time chính là một liên từ dùng chỉ thời gian trong ngữ pháp tiếng Anh, có ý nghĩa là “ vào lúc…; vào khoảng thời gian; khi mà…; vào thời điểm…”, được dùng với mục đích thêm vào câu trạng ngữ chỉ thời gian cho mệnh đề chính trong câu và làm câu đó thêm ý nghĩa hơn.
Ví dụ:
- By the time you read this letter, I have already left this town.
(Vào thời điểm bạn đọc bức thư này, tôi đã rời thị trấn này.)
- By the time I got home from school, my mother went to the hairdresser.
(Khi tôi đi học về, mẹ tôi đã đi làm tóc rồi.)
Cấu trúc By the time và cách dùng của nó
Trong tiếng Anh, cấu trúc “By the time” được sử dụng với 2 thì là hiện tại đơn cùng với quá khứ đơn. Cụ thể là:
Cấu trúc By the time dùng trong thì hiện tại đơn
Với mục đích mô tả sự dự đoán về hành động sẽ xảy ra ở hiện tại hay tương lai. Công thức khi đi với thì hiện tại đơn:
Với động từ “to be”:
By the time + S1 (chủ ngữ 1) + to be (am/is/are) +…., S2 (chủ ngữ 2) + will + V (nguyên mẫu)
By the time + S1 (chủ ngữ 1) + to be (am/is/are) +…., S2 (chủ ngữ 2) + will have + V-ed/PII
Với động từ thường (V):
By the time + S1 (chủ ngữ 1) + V(s/es), S2 (chủ ngữ 2) + will + V (nguyên mẫu)
By the time + S1 (chủ ngữ 1) + V(s/es), S2 (chủ ngữ 2) + will have + V-ed/PII
Ví dụ:
- By the time Lisa is 23 years old, she will become a good doctor.
(Đến năm Lisa 23 tuổi, cô ấy sẽ trở thành một bác sĩ giỏi.)
- By the time she arrives, I’ll have given her this one.
(Khi cô ấy đến nơi, tôi sẽ đưa cho cô ấy cái này.)
Cấu trúc By the time dùng trong thì quá khứ đơn
Nhằm để nhấn mạnh một hành động đã diễn ra, đã hoàn thành ở quá khứ. Công thức khi đi với thì quá khứ đơn:
Với động từ “to be”:
By the time + S1 (chủ ngữ 1) + was/were +…., S2 (chủ ngữ 2) + had + V(ed/ PII)
Với động từ thường:
By the time + S1 (chủ ngữ 1) + V1(ed/PI), S2 (chủ ngữ 2) + had + V(ed/PII)
Ví dụ:
- By the time I was 10 years old, my family had moved to London.
(Năm tôi 10 tuổi, gia đình tôi chuyển đến London.)
- By the time Nam arrived at school, the school gate had locked because of being 20 minutes late since class time.
(Khi Nam đến trường, cổng trường đã khóa vì đến muộn 20 phút so với giờ vào lớp.)
Phân biệt cấu trúc “By the time” với trạng từ When và Until
Trong tiếng Anh, By the time thường xuyên bị nhầm lẫn với 2 trạng từ dùng để chỉ thời gian khác là “when” cùng với “until”. Làm thế nào để phân biệt chúng dễ dàng đây? Chúng tôi sẽ giúp bạn phân biệt cho bạn ngay sau đây.
“ “
Phân biệt cấu trúc By the time với When
Cả 2 liên từ chỉ thời gian là “By the time” và “When” đều có nghĩa là “vào lúc…; vào thời điểm…; khi…”. Tuy nhiên chúng có điểm không giống nhau về mức độ biểu hiện và mục đích sử dụng chúng. Cụ thể:
- “By the time” sử dụng để nhấn mạnh về thời gian mà hành động diễn ra. Ở đây là nhấn mạnh về sự chính xác về mặt thời gian;
- “When” nhấn mạnh về nội dung hành động tại thời điểm đó. Thời điểm ở đây mang tính khá chung chung, không được cụ thể.
Ví dụ:
- By the time John proposed to Anna, she had cried because she was too happy.
(Vào thời điểm John cầu hôn Anna, cô đã khóc vì quá hạnh phúc.)
- When John proposed to Anna, she had cried because she was too happy.
(Khi John cầu hôn Anna, cô ấy đã khóc vì quá hạnh phúc.)
Phân biệt cấu trúc By the time với Until
Mặc dù mang nghĩa giống nhau nhưng cấu trúc “By the time” và “Until” có cách dùng khác nhau.
- “By the time” mô tả một sự việc, hành động sẽ kết thúc khi có một hành động hoặc sự việc khác bắt đầu.
- “Until” sử dụng để mô tả một hành động hay sự việc chỉ xảy ra khi có cùng thời điểm đó, có một hành động hay sự việc khác diễn ra.
Ví dụ:
- I will complete this report by the time she comes back.
(Tôi sẽ hoàn thành báo cáo này khi cô ấy trở về.)
- Minh was single until he was 30years old.
(Minh độc thân cho đến năm 30 tuổi.)
Một số ví dụ
Chúng tôi sẽ đưa ra một số ví dụ cụ thể để bạn dễ hình dung hơn.
- By the time Mrs. Han went to class, she had prepared all the necessary books.
(Đến khi cô Hân vào lớp, cô đã chuẩn bị đầy đủ các cuốn sách cần thiết.)
- By the time I am 25 years old, I will buy a BMW car.
(Đến năm 25 tuổi, tôi sẽ mua một chiếc ô tô BMW.)
- By the time Rose’s birthday, I’ll have given her a surprise gift.
(Vào ngày sinh nhật của Rose, tôi sẽ tặng cô ấy một món quà bất ngờ.)
- By the time I came to visit Minh, he had been discharged from the hospital.
(Vào thời điểm tôi đến thăm Minh, anh ấy đã được xuất viện.)
- By the time I was a student, I had participated in many volunteer activities.
(Thời sinh viên, tôi đã tham gia rất nhiều hoạt động tình nguyện.)
- By the time Nam and his wife kissed, they already had had 2 children.
(Vào thời điểm Nam và vợ kết hôn, họ đã có 1 đứa con.)
Xem thêm Mos, the most, almost, most of trong tiếng Anh
Bài tập cấu trúc By the time có đáp án
Cùng làm bài tập để nắm vững kiến thức về cấu trúc “By the time” nhé:
Bài tập: Chọn đáp án đúng:
1. By the time Raien______ his studies, he ______ in Ha Noi for 2 years.
A.finished – had been
B. finished – has been
C. finishes – had been
D. finished – will have been
2. By the time Minh gets home, his daughter _____ in bed.
A. will be B. am being C. am D.would be
3. By the time Dad arrived home, I (leave)________.
A. left B. had left C. leaves D. will have left
4. By the time my leader ______ to the company, I will have finished my work.
A. will come B. came C. has come D. comes
5. _____ 2020, she will have been working for MBS company for 3 years.
A. By the time B. When C. In D. By
Đáp án:
- A
- A
- B
- D
- A
Trên đây là các kiến thức cơ bản về cấu trúc By the time mà chúng tôi chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn thông tin cần thiết để học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Theo dõi AMA để được học nhiều kiến thức bổ ích trong tiếng Anh hơn nữa nhé. Chúc bạn sớm chinh phục ngôn ngữ này.