Một số cách bày tỏ ý kiến bằng tiếng Anh thông dụng nhất

5/5 - (1 vote)
Một số cách bày tỏ ý kiến bằng tiếng Anh thông dụng nhất

Làm sao để bày tỏ ý kiến bằng tiếng Anh? Trong những giao tiếp hằng ngày của ta như là: các buổi thuyết trình, những cuộc thảo luận hoặc là tranh luận, hay đơn giản chỉ là những cuộc trò chuyện tán gẫu bình thường thì chắc chắn sẽ có những lúc bắt buộc chính ta phải đưa ra được ý kiến, quan điểm cá nhân riêng để tranh luận từ quan điểm trung lập cho đến chủ quan. Không phải lúc nào chúng cũng cứ “I think…” như thế này xong rồi lại “I think…” mà thật ra trong tiếng Anh còn rất nhiều cách nói để chỉ vấn đề đó hay hơn, khéo léo và linh hoạt hơn thế nữa. Sau đây, chúng mình sẽ giúp bạn tìm hiểu những cách bày tỏ ý kiến bằng tiếng anh hay hơn để chúng ta có thể tự tin khi giao tiếp hơn nữa nhé!

bay-to-y-kien-bang-tieng-anh
bày tỏ ý kiến bằng tiếng anh

Bạn có thể quan tâm

từ vựng tiếng anh về tính cách con người

từ vựng tiếng anh về startup

giao tiếp trong công sở bằng tiếng anh

cà khịa bằng tiếng anh

giới thiệu nơi làm việc bằng tiếng anh

giới thiệu bản thân bằng tiếng anh


Những cách bày tỏ ý kiến bằng tiếng Anh

Trong những trường hợp bạn chắc chắn kiên định về ý kiến của mình

Sử dụng các mẫu câu bày tỏ ý kiến bằng tiếng anh sau đây trong trường hợp bạn chắc chắn và quyết tâm với chính suy nghĩ, ý tưởng của cá nhân mình, chúng ta sẽ phải sử dụng những cụm từ sau đây để bày tỏ ý kiến đó:

  • I’m absolutely convinced that… (Tôi hoàn toàn tin chắc chắn rằng là…)
  • I’m sure that… (Tôi có thể chắc chắn rằng là…)
  • I strongly believe that… (Tôi thật sự tin chắc chắn rằng là…)
  • I have no doubt that… (Tôi hoàn toàn không nghi ngờ gì rằng…)
  • There’s no doubt in my mind that… (Tôi hoàn toàn không nghi ngờ gì rằng là…)
  • It’s obvious to me that… (Hiển nhiên là đối với tôi thì…)

Ví dụ: 

  1. I am absolutely convinced that 2021 is a year of significant volatility and a lot of loss. (Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng năm 2021 là một năm có nhiều biến động và mất mát.)
  2. It is obvious to me that health is more important than anything in life. (Hiển nhiên là đối với tôi thì sức khỏe là thứ quan trọng nhất trong cuộc sống.)
  3. I strongly believe that I turned off all the switches before leaving the house. (Tôi thực sự tin rằng tôi đã tắt tất cả các công tắc trước khi ra khỏi nhà.)
  4. I am sure that I finished my homework and submitted it to the teacher on time (tôi chắc chắn rằng tôi đã hoàn thành bài tập về nhà và nộp bài cho giáo viên đúng hạn)
  5. It’s obvious to me that family has always been the best thing I’ve had. (Đối với tôi, rõ ràng gia đình luôn là điều tuyệt vời nhất mà tôi có được.)
nhung-cach-bay-to-y-kien-bang-tieng-anh
Những cách nói cơ bản nhất dùng để bày tỏ ý kiến cá nhân trong tiếng Anh

Trong những trường hợp bạn không chắc chắn về ý kiến của mình và muốn lắng nghe thêm

Khi mà bạn không chắc chắn về quan điểm, ý kiến cá nhân của bản thân, mà bạn muốn lắng nghe thêm về quan điểm, ý kiến của người khác nhiều hơn nữa thì bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau đây:

  • I think… (Tôi nghĩ rằng/Tôi nghĩ là…)
  • I feel that… (Tôi cảm thấy rằng/là…)
  • In my opinion.… (Theo ý kiến cá nhân của riêng tôi,…)
  • As far as I’m concerned,… (Theo như những gì tôi được biết,…)
  • I tend to think that… (Tôi có khuynh hướng suy nghĩ rằng đó là…)
  • I suppose that… (Tôi cho rằng là…)
  • It seems to me that… (Theo tôi thì/rằng/là…)
  • I must admit that I am not sure… (Tôi phải thừa nhận rằng đó chính là tôi không chắc…)

Ví dụ:

  1. In my opinion, this problem should be split into two different solutions. (Theo tôi thì nên tách vấn đề này thành hai giải pháp khác nhau.)
  2. It seems to me that we should have dinner at a restaurant instead of at home. (Theo tôi thì chúng ta nên ăn tối ngoài nhà hàng thay vì ăn ở nhà.)
  3. I feel that the weather is getting colder and colder where I live. (Tôi cảm thấy rằng thời tiết ngày càng lạnh hơn nơi tôi sống.)
  4. I must admit that I am not sure I closed all the doors before leaving the house. (Tôi phải thừa nhận rằng tôi không chắc mình đã đóng tất cả các cửa trước khi ra khỏi nhà.)
  5. I think we should go to the movies this weekend. (Tôi nghĩ chúng ta nên đi xem phim vào cuối tuần này.)



Nếu ý kiến của bạn đưa ra lúc này là dựa vào kinh nghiệm của chính bản thân 

Nếu lúc này bạn muốn thể hiện cho mọi người biết được rằng là ý kiến mà bạn đưa ra là dựa trên kinh nghiệm bạn có được tích góp từ nhiều năm trời thì bạn có thể sử dụng một số mẫu câu sau đây nhé:

  • From my point of view,… (Theo chính quan điểm của tôi,…)
  • From my experience,… (Theo kinh nghiệm mà tôi có được,…)
  • I don’t know about other people, but I can say… (Không biết đối với những người khác thì sẽ ra sao, nhưng tôi có thể nói rằng đó là…)
  • What I have found is… (Những gì tôi đã thấy được là…)
  • As I see it,… (Theo tôi thấy thì là,…)

Ví dụ:

  1. From my experience, we should knead the dough before adding other fillings. (Theo kinh nghiệm mà tôi có được, chúng ta nên nhào bột trước khi cho các loại nhân khác vào.)
  2. As I see it, this final exam really tests the ingenuity of the students. (Theo tôi thấy thì là, Kỳ thi cuối kỳ này thực sự kiểm tra sự khéo léo của các học sinh.)
  3. What I have found is people are becoming more and more indifferent to their own health. (Những gì tôi đã thấy được là con người đang ngày càng thờ ơ với sức khỏe của chính mình.)

Ý kiến được đưa ra dựa vào kinh nghiệm bản thân

Xem thêm những bí quyết học tiếng Anh cực hay tại AMA

Cách trả lời bằng tiếng Anh sau khi lắng nghe ý kiến

Sau khi đã tìm hiểu xong một loạt các cách để giải bày ý kiến, quan điểm trong những trường hợp cụ thể khác nhau, chúng ta phải phản hồi lại được những ý kiến đó. Để mà có thể phản hồi lại được những ý kiến đó thì ta có thể sử dụng một số các cụm từ mang cách diễn đạt như sau:

Khi đó là ý kiến đồng tình:

  • Yes, I agree. (Đúng, tôi đồng ý với điều đó.)
  • I think so too. (Tôi cũng nghĩ như thế đó.)
  • Exactly. (Chính xác thì nó là như vậy.)
  • That’s true. (Đúng là như vậy đó.)
  • That’s just what I was thinking. (Đó cũng chính là điều mà tôi đang nghĩ.)
  • I couldn’t agree more. (Tôi không thể nào đồng ý hơn như vậy được nữa.)

Khi đó là ý kiến không đồng tình:

  • I don’t think so. (Tôi không nghĩ là như thế.)
  • I don’t agree with you. (Tôi không đồng tình điều đó với bạn.)
  • That’s not entirely true. ( Điều này không thật sự hoàn toàn đúng.)
  • I am sorry to disagree with you, but… (Tôi rất tiếc khi không đồng ý ý kiến với bạn, nhưng mà…)
  • I’m not so sure about that. (Tôi không chắc chắn về điều đó lắm đâu.)
cach-tra-loi-bang-tieng-anh-sau-khi-lang-nghe-y-kien
Cách đối đáp khi được nghe ý kiến

Bài viết trên vừa chia sẻ cách bày tỏ ý kiến bằng tiếng anh hy vọng bài viết sẽ đem lại kiến thức bổ ích cho bạn. Chúc bạn học tốt!

Anh ngữ AMA